Tiếng Việt lớp 2 Từ chỉ sự vật là một trong những kiến thức quan trọng các em phải học và làm bài tập. Nhưng để giúp con tiếp cận dạng bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả, cha mẹ hãy tham khảo ngay bài viết mà manta.edu.vn chia sẻ ngay sau đây.
Từ chỉ sự vật là gì?
Từ chỉ sự vật là gì? Theo định nghĩa trong SGK Tiếng Việt lớp 2, Từ chỉ sự vật được biết đến là danh từ dùng để chỉ một sự vật cụ thể như người, vật, cây cối hay cả một đơn vị, khái niệm, hiện tượng…
Trong từ điển tiếng Việt, từ chỉ sự vật ở đây sẽ là danh từ, dùng để chỉ sự vật tồn tại nhờ sự phân biệt rõ ràng với sự vật hiện có khác. Nói chung, sự vật là những gì hữu hình mà con người có thể dùng giác quan hoặc suy luận để nhận thức được.
Theo định nghĩa Từ chỉ sự vật là gì thì Từ chỉ sự vật là từ dùng để chỉ:
- Con người, các bộ phận của con người: Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, chân, tay…
- Động vật, các bộ phận của động vật: Lợn, gà, mèo, chuột, bò, chân, mắt, lông…
- Đồ vật, vật dụng hàng ngày: Sách, vở, bàn ghế, chén, bát….
- Từ chỉ thời gian, thời tiết: Xuân, hạ, thu, đông, mưa, bão, gió…
- Từ chỉ thiên nhiên: Rừng, núi, ao, hồ, sông, suối, mây, trời…
Đặc điểm của Từ chỉ sự vật khi học tiếng việt lớp 2
Sau khi tìm hiểu khái niệm trong Tiếng Việt lớp 2 Từ chỉ sự vật, loại từ này sẽ có những đặc điểm nổi bật như:
- Mô phỏng chính xác, cụ thể một chủ đề nào đó dựa trên hiện thực khách quan.
- Phản ánh rõ tính chất và hình ảnh của một vật.
- Biết và tồn tại.
Tiếng Việt lớp 2 Từ chỉ sự vật có những loại nào?
Trong tiếng Việt, Từ chỉ sự vật là từ có nhiều loại nhất . manta.edu.vn sẽ chia sẻ các bài mẫu Từ chỉ sự vật lớp 2 bao gồm các danh từ sau:
- Danh từ chỉ người: Là những từ chỉ người, bộ phận của danh từ Từ chỉ sự vật có thể là tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp như: Nguyễn Vân Anh, lớp trưởng, học sinh….
- Danh từ chỉ đồ vật: Từ chỉ sự vật lớp 2 này là những từ chỉ đồ vật được con người sử dụng trong đời sống như sách, vở, nồi, niêu, bát, đĩa…
- Danh từ khái niệm: Là những Từ chỉ sự vật mà con người không thể cảm nhận được bằng giác quan như: hạnh phúc, thói quen, chính kiến, nhân cách, đạo đức…
- Danh từ hiện tượng: Là những Từ chỉ sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan, là những gì xảy ra trong một không gian, thời gian hoặc hiện tượng tự nhiên mà bạn nhận thấy như: Mưa, gió, bão, nắng, chiến tranh, áp lực, đói nghèo…
- Danh từ đơn vị: Chúng ta có thể hiểu theo hai khía cạnh, theo nghĩa rộng, đây là những từ chỉ đơn vị của sự vật, còn theo nghĩa điển hình, phạm vi sử dụng sẽ được chia thành nhiều đơn vị nhỏ, bao gồm:
- Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: xóm, ấp, làng, xã, tỉnh, đội, lớp…
- Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Giây, phút, giờ, mùa, ngày, buổi…
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: mảnh, mảnh, cục, hạt, giọt, v.v.
- Danh từ chỉ đơn vị khác: Là những từ dùng để tính toán, đo lường sự vật như lít, kg, km…
- Danh từ chỉ đơn vị gần đúng: Cặp, nhóm, dãy, đàn…
Một số lỗi khi làm bài tập Từ chỉ sự vật khi học Tiếng Việt lớp 2
Trong quá trình làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Từ chỉ sự vật, các em thường mắc một số lỗi như:
- Không xác định được đâu là Từ chỉ sự vật: Trong tiếng Việt đây là những danh từ nên nhiều em không xác định được đâu là Từ chỉ sự vật, thậm chí còn nhầm lẫn với các loại từ khác như tính từ, đại từ, chỉ từ….
- Nhầm lẫn giữa các loại từ Từ chỉ sự vật với nhau: Do loại từ này cũng được chia thành nhiều loại phụ nên trẻ rất dễ nhầm lẫn giữa các loại.
- Không biết đặt câu với Từ chỉ sự vật: Do vốn từ của học sinh lớp 2 thường chưa nhiều nên khi làm các bài tập đặt câu các em thường bị mắc từ.
Một số dạng bài tập Tiếng Việt lớp 2 Từ chỉ sự vật thường gặp
Trong chương trình học Tiếng Việt lớp 2, với các từ Từ chỉ sự vật này, các bé sẽ làm được một số dạng bài tập như:
Dạng 1: Kể “n” Từ chỉ sự vật
Ví dụ: Kể 5 từ chỉ nghề nghiệp của con người.
==> Đáp án: bác sĩ, học sinh, giáo viên, công an, bộ đội.
Dạng 2: Tìm Từ chỉ sự vật trong đoạn văn
Ví dụ: Xác định 5 từ chỉ sự vật trong bài thơ sau của nhà văn Huy Cận:
“Tay em đánh răng
Hoa nhài trắng răng
Tay em chải tóc
Tóc sáng bóng”
==> Đáp án: Nhài, mai, răng, tóc, tay.
Dạng 3: liệt kê các Từ chỉ sự vật cần thiết
Ở dạng bài tập này, chủ đề sẽ đưa ra một bức tranh và trẻ sẽ liệt kê các chữ Từ chỉ sự vật trong bức tranh đó . Hoặc một ô chữ với nhiều loại từ và yêu cầu trẻ chỉ vào chữ Từ chỉ sự vật tương ứng.
Tổng hợp một số bài tập tiếng việt Từ chỉ sự vật lớp 2 cho bé tự luyện
Dưới đây là một số bài tập mẫu Từ chỉ sự vật phù hợp với chương trình Tiếng Việt lớp 2 để bé luyện tập thêm:
Tuyệt chiêu giúp bé làm bài tập tiếng việt Từ chỉ sự vật lớp 2 hiệu quả
Để tránh mắc phải những lỗi cơ bản trên khi làm bài tập Tiếng Việt trên Từ chỉ sự vật, cha mẹ có thể giúp con học tốt nhờ những mẹo cực hay như:
Biết đặc điểm và các loại Từ chỉ sự vật
Nếu bạn không nắm vững lý thuyết thì thực hành sẽ không hiệu quả . Vì vậy, để đảm bảo con không mắc sai lầm khi làm dạng bài tập này, cha mẹ hãy đảm bảo con đã nắm vững khái niệm, đặc điểm, cách phân loại Từ chỉ sự vật.
Để giúp con nắm bắt lý thuyết, hãy chỉ ra những điểm chính kết hợp với ví dụ dễ hiểu để con dễ hiểu và dễ nhớ. Ví dụ với Từ chỉ sự vật, đây là những từ miêu tả, nói, chỉ mọi vật xung quanh em từ con người, con vật, hiện tượng,… và nêu ví dụ tương ứng.
Tăng vốn từ tiếng Việt cho trẻ
Từ chỉ sự vật có hầu hết từ vựng trong tiếng việt nên đòi hỏi các bé phải có vốn từ vựng nhiều mới có thể vận dụng vào đời sống hay làm bài tập.
Để giúp trẻ tăng vốn từ tốt nhất, cha mẹ nên tạo cơ hội cho trẻ tiếp xúc với thế giới bên ngoài nhiều hơn để trẻ được học hỏi và giao tiếp nhiều hơn.
Học luôn đi đôi với hành
Khi đã nắm chắc kiến thức lý thuyết, cha mẹ nên cho con làm thêm bài tập , cũng như áp dụng vào thực tế để con hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của từ này.
Ngoài ra, cha mẹ cũng có thể tổ chức các trò chơi về đặt câu, tìm từ liên quan đến Từ chỉ sự vật để trẻ luyện tập thêm.
Tạo thói quen đặt câu hỏi cho con bạn về Từ chỉ sự vật
Đừng chỉ vào bàn học để dạy bé những kiến thức này, thay vào đó bạn cũng có thể tạo thói quen đặt câu hỏi trong mỗi cuộc nói chuyện với bé, trong những chuyến đi chơi để bé nắm chắc kiến thức. sự hiểu biết.
Một số câu hỏi điển hình như “bạn hãy nhìn xung quanh và nói 10 Từ chỉ sự vật cho tôi xem”, “nhà bạn có những chữ Từ chỉ sự vật nào”, “bàn ghế có phải là chữ Từ chỉ sự vật không?”…..
Phần kết luận
Trên đây là những thông tin chia sẻ về kiến thức tiếng việt lớp 2 Từ chỉ sự vật . Qua đó có thể thấy phần kiến thức này khá quan trọng với trẻ, vì vậy cha mẹ hãy dành nhiều thời gian để giúp con học tốt và chinh phục con dễ nhớ với bí quyết mà manta.edu.vn chia sẻ. ở trên.