Các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau và hóa trị là con số dùng để biểu thị khả năng đó. Biết áp dụng Quy tắc hóa trị , ta dễ dàng tính được hóa trị của một nguyên tố hay lập công thức hóa học của hợp chất. Cùng manta.edu.vn tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!
Quy tắc hóa trị là gì?
Trước khi đi vào chi tiết cụ thể Quy tắc hóa trị là gì, chúng ta cần hiểu chính xác cách xác định hóa trị của một nguyên tố. Trong thực tế, hóa trị của một nguyên tố được xác định bởi hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị . Có những nguyên tố có một hóa trị nhưng cũng có những nguyên tố có nhiều giá trị hóa trị khác nhau.
Như vậy, một nguyên tử của nguyên tố khác có thể liên kết với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì ta nói nguyên tố đó có bấy nhiêu hóa trị . Ví dụ, với công thức hóa học là NH3 (amoniac), N (nitơ) có hóa trị III.
Dựa vào nội dung SGK Hóa học 8 (NXBGDVN) ta có thể phát biểu Quy tắc hóa trị hay phát biểu Quy tắc hóa trị viết biểu thức sau:
Ví dụ:
- Với công thức hóa học HCl: xxa = bxy = 1
- Với công thức hóa học NH3: xxa = yxb = 3
Bảng hóa trị của một số nguyên tố hóa học thường gặp
Dưới đây là bảng hóa trị của một số nguyên tố hóa học phổ biến để bạn tham khảo:
Quy tắc hóa trị dùng để làm gì?
Nắm được Quy tắc hóa trị, bạn có thể dễ dàng vận dụng nó để tính hóa trị của nguyên tố hay lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị. Đặc biệt:
Sử dụng Quy tắc hóa trị để tính hóa trị của một nguyên tố
Như đã biết theo Quy tắc hóa trị thì xxa = yx b. Từ công thức này ta có thể dễ dàng tính được a (hoặc b) khi biết a, y và b (hoặc a).
Ví dụ sử dụng Quy tắc hóa trị để tính hóa trị của một nguyên tố:
Câu hỏi: Hóa trị của nhôm trong hợp chất nhôm oxit (Al2O3) biết oxi có hóa trị II.
Trả lời: Gọi hóa trị của nhôm (Al) cần tìm là a. Theo công thức hóa trị ta có: ax 2 = 3 x II => a = III.
Kết luận: Hóa trị của nhôm cần tìm là III.
Sử dụng Quy tắc hóa trị để tạo công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị
Cũng theo Quy tắc hóa trị, biết a, b (hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất) ta sẽ dễ dàng tìm được x, y để lập công thức hóa học chính xác.
xxa = yxb => x/y = b/a = b’/a’
Lấy x = b hoặc b’; y = a hoặc a’ (nếu a’ và b’ là các số nguyên đơn giản hơn a và b).
Ví dụ 1: Cho công thức hóa học của hợp chất tạo bởi magie (Mg) có hóa trị II và oxi (O) cũng có hóa trị II.
Ta có công thức chung là: MgxOy.
Theo Quy tắc hóa trị ta có: xx II = II xy đổi tỉ số ta được: x/y=II/II=1/1.
Vậy ta được x = 1 và y = 1 => Công thức hóa học cần tìm là MgO.
Ví dụ 2: Hãy viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi natri (Na) hóa trị I và nhóm (CO3) hóa trị II.
Ta có công thức chung là: Nax(CO3)y.
Áp dụng Quy tắc hóa trị ta có: xx I = yx II. Chuyển đổi tỷ lệ thành: x/y = II/I = 2/1.
Như vậy công thức hóa học cần tìm là: Na2CO3.
Các dạng bài tập ôn tập kiến thức về Quy tắc hóa trị
Sau khi nắm vững lý thuyết về Quy tắc hóa trị, chúng ta cần vận dụng để làm các bài tập thực hành. Một số bài tập manta.edu.vn sưu tầm trong SGK Hóa học 8, Sách bài tập Hóa học 8 (NXBGDVN) và một số sách bổ trợ khác dưới đây sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học. Hiệu quả hơn.
Dạng 1: Bài lý thuyết Quy tắc hóa trị
1/ Phát biểu Quy tắc hóa trị với hợp chất có 2 nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm ví dụ.
2/ Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Chứng tỏ công thức hoá học trên là công thức đúng theo Quy tắc hóa trị.
Câu trả lời gợi ý:
1/ Quy tắc hóa trị đối với hợp chất chứa hai nguyên tố: “Trong một công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia” .
2/ Theo Quy tắc hóa trị ta thấy tích hóa trị của K và chỉ số nguyên tố K bằng tích số nhóm (SO4) và chỉ số của nó (I x 2 = II x 1) nên công thức hóa học K2SO4 là công thức hóa học Chính xác.
Dạng 2: Tính hóa trị của một nguyên tố
1/ Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết hóa trị I của Cl:
ZnCl2, CuCl, AlCl3.
2/ Hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.
Câu trả lời gợi ý:
1/ Xác định hóa trị của các nguyên tố kết hợp với Cl:
- Đối với hợp chất ZnCl2, gọi a là hóa trị của Zn
Vì Cl có hóa trị I nên theo Quy tắc hóa trị ta có: ax 1 = I x 2 => a = 2. Kết luận Zn (kẽm) có hóa trị II.
- Với hợp chất CuCl, gọi a là hóa trị của nguyên tố Cu
Ta có: ax 1 = I x 1 => a = I. Kết luận trong CuCl thì Cu có hóa trị I.
- Đối với hợp chất AlCl3, gọi a là hóa trị của Al
Ta có: ax 1 = I x 3 => a = III. Kết luận: Al có hóa trị III.
2/ Gọi hóa trị của Sắt (Fe) có trong hợp chất FeSO4 là a. Hóa trị của nhóm (SO4) được xác định là II.
Theo Quy tắc hóa trị ta có: ax 1 = II x 1 => a = II. Kết luận Fe có hóa trị II.
Dạng 3: Tìm công thức hóa học đúng
Một số công thức hóa học được viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3.
Cho: Cl, K, Na có hóa trị I; Nhóm Mg, Ca(CO3) có hóa trị II. Chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Câu trả lời gợi ý:
- Các công thức hóa học viết sai chính tả là: MgCl, KO, NaCO3;
- Đúng: MgCl2, K2O, Na2CO3.
Dạng 4: Tìm hóa trị của một nguyên tố và chọn công thức hóa học đúng
1/ Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42, 43 SGK Hóa học 8).
2/ Chọn công thức hóa học đúng trong các công thức sau:
A. BaPO4 B. Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2
Câu trả lời gợi ý:
1/ Hóa trị của Ba là II, nhóm (PO4) là III
2/ Gọi công thức hóa học: Bax(PO4)y
Theo Quy tắc hóa trị ta có: xx II = III xy => x/y = III/II = 3/2. Vậy: x = 3; y = 2.
Kết luận: Công thức hóa học cần tìm là Ba3(PO4)2. Câu trả lời đúng là D.
Bài tập Quy tắc hóa trị lớp 8 cho học sinh tự luyện
Câu 1: Hóa trị của Al trong hợp chất AlC l3 (biết Cl có hóa trị I) là
A. Tôi
B. II
C. III
D.IV
Câu 2: Hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết trong hợp chất H có hóa trị I và O có hóa trị II.
a/ KH, H2S, CH4
b/ FeO, Ag2O, SiO2
A. a/ K I , S II , C IV b) Fe II , Ag II , Si IV
B. a/ K I , S II , C IV b) Fe III , Ag II , Si IV
C. a/ K I , S II , C IV b) Fe II , Ag I , Si IV
D. a/ K I , S II , C IV b) Fe III , Ag I , Si IV
Câu 3: Hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất FeCl 2 là: (Biết rằng Cl có hóa trị I)
A. a/ K I , S II , C IV b) Fe II , Ag II , Si IV
B. a/ K I , S II , C IV b) Fe III , Ag II , Si IV
C. a/ K I , S II , C IV b) Fe II , Ag I , Si IV
D. a/ K I , S II , C IV b) Fe III , Ag I , Si IV
Câu 4: Biết Ba có hóa trị II và gốc PO4 có hóa trị III. Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ba và gốc PO 4 là
A. BaPO4
B. Ba 2 PO 4
C. Ba 3 PO 4
D. Ba 3 (PO 4 )
Câu 5: Một oxit có công thức Al 2 O x có phân tử khối bằng 102. Hóa trị của Al trong hợp chất oxit này là
A. Tôi
B.III
C. II
D.IV
Câu 6: Hợp chất Ba(NO 3 )y có PTK là 261. bari có NTK là 137, hóa trị II. Xác định hóa trị của NO 3 . tập đoàn
A. Hoá trị II
B. Hoá trị I
C. Hóa học III
D.IV. hóa trị
Câu 7: Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hợp chất của X với nhóm SO4 (II) là
A. XSO 4
B. X( SO4 ) 3
C. X 2 (SO 4 ) 3
D. X 3 SO 4
Câu 8: Lập công thức hóa học và tính PTK của các hợp chất gồm:
a/ Fe(III) và OH . tập đoàn
b/ Nhóm Zn(II) và PO4(III)
A. a/ Fe(OH) 3 = 107 đvC ; b/ Zn 3 (PO 4 ) 2 = 385đC
B. a/ Fe(OH) 2 = 90 đvC ; b/ Zn 3 (PO 4 ) 2 = 365 đvC
C. a/ Fe(OH) 3 = 107 đvC ; b/ Zn 3 (PO 4 ) 2 = 375đC
D. a/ Fe(OH) 2 = 90 đvC ; b/ Zn 3 (PO 4 ) 2 = 385đC
Câu 9: Biết S có hóa trị IV, hãy chọn công thức hóa học phù hợp với Quy tắc hóa trị trong các công thức sau:
A. S 2 O 2
B. S 2 O 3
C.SO2
D.SO3
Câu 10: Công thức của một số hợp chất của nhôm được viết như sau: AlCl 4 , AlNO 3 , Al 2 O 3 , AlS, Al 3 (SO 4 ) 2 , Al(OH) 2 , Al 2 (PO4 ) 3 . Nếu bạn viết sai, xin vui lòng sửa nó.
A. Các công thức viết sai chính tả: AlCl 4 , AlNO 3 , AlS
Chỉnh sửa: AlCl 3 , Al(NO 3 ) 3 , Al 2 S 3 .
B. Các công thức viết sai chính tả: AlCl 4 , AlNO 3 , AlS, Al 3 (SO 4 ) 2 ,
Chỉnh sửa: AlCl 3 , Al(NO 3 ) 3 , Al 2 S 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 ,
C. Các công thức viết sai chính tả: AlCl 4 , AlNO 3 , AlS, Al 3 (SO 4 ) 2 , Al(OH) 2 ,
Chỉnh sửa: AlCl 3 , Al(NO 3 ) 3 , Al 2 S 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Al(OH) 3 .
D. Các công thức sai chính tả: AlCl 4 , AlNO 3 , AlS, Al 3 (SO 4 ) 2 , Al(OH) 2 , Al 2 (PO 4 ) 3
Chỉnh sửa: AlCl 3 , Al(NO 3 ) 3 , Al 2 S 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Al(OH) 3 , AlPO 4
Trên đây là những kiến thức về bài Quy tắc hóa trị cũng như bài tập vận dụng được manta.edu.vn tổng hợp để bạn đọc dễ dàng ôn tập. Đừng quên đọc website thường xuyên để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích xung quanh các môn học bạn nhé. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!