Dấu ngoặc kép Tiếng Việt lớp 4 là loại dấu quen thuộc trong chương trình học Tiếng Việt của trẻ em và cả trong hành trình học Tiếng Việt sau này của các em.
Tuy nhiên, không phải phụ huynh nào cũng biết cách sử dụng cũng như hướng dẫn con em mình đánh dấu đúng cách. Để tìm hiểu cụ thể hơn về dấu ngoặc kép, hãy theo dõi manta.edu.vn đến cuối bài viết.
Khái niệm về dấu ngoặc kép
Ngoài dấu ngoặc kép , loại dấu này còn được gọi với tên thứ hai là dấu ngoặc kép . Là loại dấu đặt ở đầu và cuối câu để người đọc hình dung được câu trích dẫn được nói đến trong văn bản.
Biểu tượng: “”
Dấu ngoặc kép trong tiếng việt lớp 4 dùng để làm gì?
Chúng ta đều biết dấu ngoặc kép trong Tiếng Việt lớp 4 tùy từng trường hợp sẽ có ý nghĩa riêng, vậy cụ thể nó có tác dụng gì?
Thông thường, dấu ngoặc kép Tiếng Việt lớp 4 được tạo thành bởi hai dấu nháy đơn và được sử dụng sau dấu hai chấm, trừ một số trường hợp đặc biệt, người viết có thể bỏ dấu hai chấm ra khỏi văn bản.
Bên cạnh đó, dấu ngoặc kép cũng sẽ có nhiều tác dụng khác nhau, tùy thuộc vào cách sử dụng dấu của người viết. Thông thường, trong văn bản của người Mỹ, dấu ngoặc kép chính ‘””‘ có thể được lồng trong dấu nháy đơn ‘ để mô tả cụ thể hơn những gì người viết đang cố gắng đạt được.
Ví dụ: ‘Không phải bạn đã nói “Chương trình này sẽ được giảm giá cho đến cuối tháng sao?” – hỏi khách hàng
Ngoài ra, loại dấu câu này còn được dùng để:
Trích lời nhân vật
Dấu ngoặc kép thường được dùng trong trường hợp người viết muốn trích dẫn một câu nói hay, một câu nói của ai đó.
Đặc biệt, khi trích dẫn một câu nói của một người hay một bài báo, cuốn truyện, bạn cần viết hoa đầu câu trích dẫn.
Đây là phương pháp được sử dụng để người xem hiểu rõ hơn về bố cục của bài viết, câu nào được trích dẫn để truyền đạt thông tin đến người đọc hiệu quả hơn.
Ví dụ: Minh nghĩ: “Hôm nay mình sẽ học chăm chỉ”. Bà nội Minh đáp: “Cháu ngoan lắm”.
Làm cho một bình luận
Hơn nữa, dấu ngoặc kép còn được dùng để nhấn mạnh, làm nổi bật một nhận định nào đó đã được người viết rút ra. Thường thì những trường hợp này được sử dụng trong các bài báo có câu nói gắn với tên tuổi của những người nổi tiếng, những tác phẩm, sản phẩm của họ để lại ấn tượng mạnh trong lòng công chúng.
Ví dụ: “Thơ là linh hồn” – M.Gorki
Đánh dấu một từ đặc biệt cần chú ý
Dấu ngoặc kép Tiếng Việt lớp 4 còn được dùng để đánh dấu những từ có nghĩa đặc biệt cần chú ý. Đây có thể là từ khóa của toàn văn bản hoặc một từ quan trọng mà người viết muốn làm nổi bật để người đọc nhớ lâu hơn.
Ví dụ, người viết có thể đặt dấu ngoặc kép trong tiêu đề của một bài báo được trích dẫn trong văn bản…
Những lưu ý khi sử dụng dấu ngoặc kép trong tiếng việt lớp 4
Dấu ngoặc kép có nhiều tác dụng khác nhau nên chúng ta cần cẩn trọng trong việc sử dụng để tránh những hiểu lầm không đáng có cho người đọc.
Không sử dụng dấu ngoặc kép một cách bừa bãi
Dấu ngoặc kép sẽ có ý nghĩa riêng nên tránh sử dụng bừa bãi. Vì điều này có thể khiến người đọc văn bản của bạn bị nhầm lẫn, không hiểu bạn đang muốn nhấn mạnh và truyền đạt điều gì.
Hơn nữa, sử dụng dấu ngoặc kép không đúng cách sẽ khiến bài viết của bạn không đạt hiệu quả như ý muốn, gây lãng phí thời gian và công sức cho cả người đọc và người viết.
Đừng quên dấu hai chấm
Hầu hết mọi người thường quên dấu hai chấm trước khi sử dụng dấu ngoặc kép để trích dẫn câu nói hoặc suy nghĩ của ai đó.
Điều này sẽ khiến người đọc của bạn cảm thấy bối rối, không hiểu ý của bạn khi đặt dấu ngoặc kép trong trường hợp trích dẫn một tiêu đề hoặc một câu nói.
Hãy nhớ rằng việc bỏ dấu hai chấm chỉ được thực hiện trong những trường hợp đặc biệt, và khi bạn muốn trích dẫn lời của người khác vào văn bản của mình, thì dấu hai chấm là điều bắt buộc phải có cũng như phải đặt trước dấu ngoặc kép trong tiếng Việt.
Phần kết luận
Dấu ngoặc kép trong Tiếng Việt lớp 4 là loại dấu rất quen thuộc nhưng không phải ai cũng biết và sử dụng đúng cách, tránh gây nhầm lẫn, khó hiểu cho người đọc.
Hi vọng qua bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hơn về các câu trích dẫn tiếng việt lớp 4 về khái niệm và cách sử dụng chúng đúng mục đích, ý nghĩa cũng như mang lại hiệu quả tối đa trong việc truyền tải. thông tin đến người xem văn bản.