Hóa trị cho chúng ta biết khả năng liên kết của các nguyên tử với nhau. Biết hóa trị của nguyên tố sẽ giúp ta hiểu, viết đúng và dễ dàng lập công thức hóa học. Hãy cùng manta.edu.vn tìm hiểu thêm qua những kiến thức được tổng hợp trong bài viết.
“ Hóa trị là một con số biểu thị khả năng của một nguyên tử của một nguyên tố liên kết với một nguyên tử của một nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bởi hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị ” . (Theo SGK Hóa học 8 – NXB Giáo dục Việt Nam).
Trong thực tế, có những nguyên tố chỉ thể hiện một hóa trị nhưng cũng có những nguyên tố có nhiều hóa trị khác nhau.
Bảng hóa trị của các nguyên tố phổ biến nhất
Việc ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp sẽ giúp bạn chủ động hơn khi làm bài, không phải phụ thuộc quá nhiều vào các công cụ tìm kiếm.
Dưới đây là bảng về hóa trị của một số yếu tố phổ biến nhất:
STT | Tên nguyên tố | Ký hiệu | Hóa trị |
1 | Hidro | H | I |
2 | Heli | He | Không có |
3 | Liti | Li | I |
4 | Beri | Be | II |
5 | Bo | B | III |
6 | Cacbon | C | IV, II |
7 | Nito | N | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | II |
9 | Flo | F | I |
10 | Neon | Ne | Không có |
11 | Natri | Na | I |
12 | Magie | Mg | II |
13 | Nhôm | Al | III |
14 | Silic | Si | IV |
15 | Photpho | P | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | I,… |
18 | Argon | Ar | Không có |
19 | Kali | K | I |
20 | Canxi | Ca | II |
21 | Crom | Cr | II, III |
22 | Mangan | Mn | II, IV, VII… |
23 | Sắt | Fe | II, III |
24 | Đồng | Cu | I, II |
25 | Kẽm | Zn | II |
26 | Brom | Br | I… |
27 | Bạc | Ag | I |
28 | Thuỷ ngân | Hg | I, II |
29 | Chì | Pb | II, IV |
Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử phổ biến
Ngoài hóa trị của những nguyên tố hóa học phổ biến trên, bạn cũng nên ghi nhớ hóa trị của một số nhóm nguyên tử phổ biến:
Tên nhóm | Hóa trị |
Hidroxit (OH) | I |
Nitrat (NO3) | I |
Clorua (Cl) | I |
Sunfat (SO4) | II |
Cacbonat (CO3) | II |
Photphat (PO4) | III |
Làm thế nào để xác định hóa trị của một nguyên tố?
Có hai cách để xác định hóa trị của một nguyên tố đó là dựa vào khả năng nguyên tử này liên kết với các nguyên tố khác bằng hydro hoặc oxy. Đặc biệt:
-
Người ta quy ước bằng cách gán cho H hóa trị I: Một nguyên tử của nguyên tố khác có thể liên kết với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì ta nói nguyên tố đó có cùng hóa trị. Ở đây, hóa trị của H được lấy làm đơn vị.
Ví dụ:
Với công thức hóa học là nước (H2O), Oxy có thể liên kết với 2 nguyên tử Hydro nên Oxy được xác định có hóa trị II.
Với công thức hóa học của hợp chất amoniac (NH3): Nitơ liên kết với 3 nguyên tử hydro. Vậy trong trường hợp này Nitơ được xác định có hóa trị III.
-
Oxy được xác định theo hai đơn vị: Dựa vào quy ước này ta dễ dàng tính được hóa trị của các nguyên tử nguyên tố khác.
Ví dụ: Với công thức hóa học là Canxi oxit (CaO) thì Ca có cùng khả năng liên kết với O. Do đó, Ca có hóa trị II.
Quy tắc hóa trị học sinh cần nắm vững
Trước khi rút ra kết luận về quy tắc hóa trị, chúng ta hãy thử thực hiện một phép tính đơn giản cho bất kỳ công thức hóa học nào gồm hợp chất của hai nguyên tố (A, B), ký hiệu là AxBy. Trong đó, A có hóa trị là a; B có hóa trị là b; x và y là các chỉ số của phần tử đó. Ta dễ dàng nhận thấy tích của rìu luôn bằng tích của .
Từ đó ta dễ dàng rút ra kết luận: Trong một công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia . Quy tắc này đúng ngay cả khi A và B là một nhóm nguyên tử.
Chẳng hạn với công thức hóa học của hợp chất Ca(OH)2: Ca có hóa trị II; OH có hóa trị I => 1x II = I x 2.
Cách vận dụng quy tắc hóa trị để tính hóa trị và lập công thức hóa học?
Biết hóa trị ta sẽ dễ dàng tính được hóa trị của một nguyên tố và lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị đó.
Bài tập 1: Tính hóa trị của một nguyên tố
Ta có thể tham khảo ví dụ: Tính hóa trị của Sắt (Fe) trong hợp chất FeCl3 biết Clo (Cl) có hóa trị bằng I.
Trả lời: Gọi hóa trị của Fe là a ta có công thức 1 x a = 3 x I => a = III. Từ đây ta có thể kết luận Fe có hóa trị III.
Bài tập 2: Viết công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị
Tương tự như hóa trị của một nguyên tố, biết hóa trị của các nguyên tố sẽ dễ dàng tìm được công thức hóa học của hợp chất.
Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi bạc và oxi.
Ta có công thức chung: AgxOy. Theo công thức quy tắc hóa trị ta có: xx I = yx II
=> x/y = I/II = ½ => x = 1; y= 2. Công thức hóa học của hợp chất cần xác định là Ag2O.
Bài hát hóa trị giúp bạn ghi nhớ kiến thức dễ dàng
Bài hát hóa trị (bài hát hóa học) là những bài đồng dao, đồng dao, đồng dao giúp học sinh ghi nhớ tên nguyên tố và hóa trị tương ứng một cách dễ dàng.
Dưới đây là một số bài hát hóa trị bạn có thể tham khảo:
Bài số 1:
Kali (K), Iot (I), Hidrô (H)
Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loài
Là hoá trị một (I) em ơi
Nhớ ghi cho kỹ kẻo thời phân vân
Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân(Hg)
Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) cùng gần Bari (Ba)
Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca)
Hoá trị hai (II) nhớ có gì khó khăn
Bác Nhôm (Al) hoá trị ba (III) lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon (C), Silic (Si) này đây
Có hoá trị bốn(IV) không ngày nào quên
Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền
Hai, ba lên xuống nhớ liền ngay thôi
Nitơ (N) rắc rối nhất đời
Một hai ba bốn, khi thời lên V
Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm
Xuống hai lên sáu khi nằm thứ tư
Phot pho (P) nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì ừ rằng năm
Em ơi, cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.
Bài số 2:
Hidro (H) cùng với liti (Li)
Natri (Na) cùng với kali (K) một loài
Ngoài ra còn bạc (Ag) ra oai
Nhưng hoá trị một đơn côi chẳng nhầm
Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)
Thường hai ít I chẳng phân vân gì
Đổi thay hai, bốn là chì (Pb)
Điển hình hoá trị của chì là hai
Bao giờ cùng hoá trị hai
Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị ba
Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là bốn thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị hai vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) hai toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt ba
Phốt Pho ba ít gặp mà
Photpho năm chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
Một hai ba bốn, phần nhiều tới V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Khi hai lúc bốn, sáu tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
Hai ba năm bảy nhưng thường một thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ một đến bảy thời mới yên
Hoá trị hai dùng rất nhiều
Hoá trị bảy cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều
(*Nguồn: Sưu tầm Internet)
Bài tập thực hành vận dụng lý thuyết hóa học
Bài tập thực hành hóa học sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức về thuyết hóa trị là gì, cách vận dụng thuyết hóa trị hay công thức hóa học của hợp chất.
Bài tập hóa trị 1
Hỏi: Hóa trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tố là gì? Và khi xác định hóa trị thì lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?
Trả lời: Hóa trị là đại lượng biểu thị khả năng liên kết giữa nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bởi hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
Bài tập hóa trị số 2
1/ Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau: KH, H2S và CH4
2/ Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: Fe2O, SiO2
Câu trả lời:
Ý tưởng 1: Lấy H hóa trị I làm đơn vị, ta dễ dàng xác định được: K hóa trị I; S có hóa trị II; C có hóa trị IV.
Ý tưởng #2: O có hóa trị II nên Fe sẽ có hóa trị I; Si có hóa trị IV.
Bài tập hóa trị số 3
Viết công thức hóa học của hợp chất có 2 nguyên tố Fe(III) và O.
Câu trả lời:
Gọi công thức hóa học được viết là FexOy. Theo công thức quy tắc hóa trị ta có xx III = II xy => x/y= III/II = 3/2. Như vậy: x = 3; y = 2. Ta có công thức hóa học đầy đủ là Fe3O2.
Bài lý thuyết và công thức tính hóa trị rất đơn giản, chỉ cần nghe thầy cô giảng bài trên lớp và chăm chỉ học bài, làm bài tập các em sẽ dễ dàng nắm bắt được kiến thức cơ bản. Hi vọng những kiến thức manta.edu.vn chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn ôn tập bài dễ dàng tại nhà. Chúc các bạn học tốt!